Thủ tục thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của công ty chứng khoán nước ngoài

– Trình tự thực hiện: 

– Đối với cá nhân, tổ chức:

+ Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài phải gửi hồ sơ đăng ký tới UBCKNN

+ Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu

– Đối với cơ quan hành chính nhà nước:

+ Tiếp nhận, xem xét thẩm định hồ sơ

+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc giải trình vấn đề liên quan (nếu có)

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Cách thức thực hiện:

  • Gửi Hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBCKNN (bộ phận một cửa)
  • hoặc theo đường bưu điện

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ, bao gồm:

a1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài ký

a2. Các tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Mục 14 Mẫu biểu này), như sau:

+ Trường hợp tổ chức nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 2 tại mục 14 Mẫu biểu này), tài liệu bao gồm:

Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực chứng khoán của nước ngoài cấp, xác nhận tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài. Trong trường hợp Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là một (01) năm

+ Trường hợp tổ chức nước ngoài chỉ đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 4 tại mục 14 Mẫu biểu này), tài liệu bao gồm:

(i) Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức nước ngoài

(ii) Trích lục quy định của pháp luật nước ngoài chứng minh tổ chức nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ quản lý tài sản

+ Trường hợp tổ chức nước ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 4 tại mục 14 Mẫu biểu này) và đã đăng ký mã số giao dịch cho hoạt động đầu tư tại Việt Nam của các quỹ đầu tư đang quản lý, tài liệu bổ sung bao gồm:

Danh sách các quỹ đầu tư hoạt động tại Việt Nam được xác nhận bởi người có thẩm quyền của tổ chức nước ngoài kèm theo Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của các quỹ này. Danh sách về các quỹ bao gồm các thông tin về quy mô vốn huy động, quy mô vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam, lĩnh vực dự kiến đầu tư, ngân hàng lưu ký tại Việt Nam, công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ cung cấp dịch vụ chứng khoán, ngân hàng nơi mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp kèm theo bản sao hợp lệ Giấy xác nhận việc đăng ký tài khoản vốn đầu tư gián tiếp

+ Trường hợp tổ chức nước ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Điều kiện 4 tại mục 14 Mẫu biểu này) và chưa đăng ký mã số giao dịch cho hoạt động đầu tư tại Việt Nam của các quỹ đầu tư đang quản lý, tài liệu bổ sung bao gồm:

  1. Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký lập quỹ hoặc tài liệu tương đương do cơ quan quản lý có thẩm quyền nước nơi tổ chức đó huy động vốn thành lập quỹ hoặc đăng ký hoạt động của quỹ. Trường hợp theo pháp luật nước nơi quỹ được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý có thẩm quyền không cấp các tài liệu nêu trên, tổ chức nước ngoài có thể nộp các tài liệu sau để thay thế: Tài liệu trích lục từ trang thông tin điện tử (website) của cơ quan quản lý có thẩm quyền nước nơi quỹ được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận việc quỹ đã hoàn tất việc đăng ký thành lập
  2. Bản cáo bạch của Quỹ hoặc tài liệu tương đương
  3. Điều lệ quỹ (The Articles of Incorporation, The Fund Charter)
  4. Hợp đồng tín thác (Trust Deed/Fund Contract) hoặc Biên bản thỏa thuận góp vốn (Memorandum for private placement, Establishment Contract)

Văn bản xác nhận về quy mô vốn góp của Ngân hàng lưu ký, Ngân hàng giám sát (Custodian Bank, Depositoty Bank)

a3. Bản sao Biên bản thỏa thuận góp vốn (Memorandum for private placement, Establishment Contract) hoặc Biên bản thỏa thuận thành lập Công ty hoặc Điều lệ Công ty (The Articles of Incorporation) của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài

a4. Biên bản họp Hội đồng quản trị và Nghị quyết của Hội đồng quản trị của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam, về việc bổ nhiệm trưởng đại diện tại Việt Nam, trong đó nêu rõ phạm vi hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam; kèm theo Bản Cam kết của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam, đảm bảo sự tuân thủ hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài theo các quy định pháp luật của Việt

a4. Bản sao hợp lệ Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư nhân dân, Sơ yếu lý lịch của người dự kiến được bổ nhiệm làm Trưởng đại diện tại Việt Nam có xác nhận của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài hoặc xác nhận của chính quyền địa phương (đối với trường hợp Trưởng đại diện là người Việt Nam), Danh sách và Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhân viên làm việc tại văn phòng đại diện (nếu có)

a5. Hợp đồng nguyên tắc về việc thuê trụ sở Văn phòng đại diện kèm theo văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc thẩm quyền cho thuê của bên cho thuê trụ sở

a6. Báo cáo tài chính năm tài chính gần nhất hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thành lập cấp

a7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập hoặc đăng ký hoạt động cho phép tổ chức này mở Văn phòng đại diện hoạt động tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước ngoài không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có tài liệu chứng minh việc này (trích lục quy định của pháp luật nước ngoài)

Lưu ý: Hồ sơ được lập thành hai bộ, một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:

  1. Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng Anh và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài gửi trực tiếp cho UBCKNN
  2. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được tổ chức hành nghề công chúng hợp pháp tại Việt Nam xác nhận theo quy định của pháp luật về công chứng; riêng bản dịch các báo cáo tài chính năm, Biên bản thoả thuận góp vốn (Memorandum for private placement, Establishment Contract), hoặc Biên bản thỏa thuận thành lập Công ty, Quỹ hoặc Điều lệ Công ty, Quỹ (The Articles of Incorporation, The Fund Charter) và các tài liệu tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận
  3. Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh và các tài liệu, văn bản pháp lý do các cơ quan quản lý có thẩm quyền Việt Nam cấp, các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt và được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh, hợp pháp hóa lãnh sự

– Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bằng tiếng Việt, 01 bộ bằng tiếng Anh)

– Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý kinh doanh chứng khoán

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

– Lệ phí (nếu có):

Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện hoặc gia hạn giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):

+ Phụ lục I: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

+ Phụ lục II: Mẫu sơ yếu lý lịch

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

  • Điều kiện 1: Là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, tổ chức tài chính có hoạt động bao gồm một hoặc một số các nghiệp vụ như môi gới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý tài sản, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều kiện 2: Được cấp phép hoạt động theo pháp luật nước ngoài hoặc đăng ký kinh doanh cho các nghiệp vụ chứng khoán, bao gồm một hoặc một số các nghiệp vụ như môi gới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý tài sản, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán với cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực chứng khoán tại nước nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
  • Điều kiện 3: Được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phép thành lập, đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam; hoặc tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài không bị hạn chế việc thành lập, đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tại Việt Nam theo quy định của pháp luật nước ngoài
  • Điều kiện 4: Quy định tại điều kiện 2 không áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài hoạt động trên thị trường vốn, được phép cung cấp dịch vụ quản lý tài sản cho một số lượng hạn chế các nhà đầu tư đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật nước ngoài và quản lý các quỹ đầu tư lập tại nước ngoài có ý định, mục tiêu đầu tư tại Việt Nam.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Chứng khoán số 70/QH11 ngày 29/6/2006; có hiệu lực ngày 01/01/2007
  • Quyết định 124/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 ban hành Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực ngày 19/3/2009

Tin liên quan :Thủ tục đóng cửa văn phòng đại diện công ty chứng khoán

Theo Luatkhaiphong

Thủ tục thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của công ty chứng khoán nước ngoài
Scroll to top